Chương trình trao đổi sinh viên các nước Đông Nam Á (AIMS)

1. Giới thiệu

Chương trình trao đổi sinh viên các nước Đông Nam Á (Asia International Mobility for Students-AIMS) là kết quả của hội nghị trao đổi sinh viên các nước Malaysia, Indonesia và Thái Lan (M-I-T) tổ chức từ ngày 15 đến 16 tháng 3 năm 2012 tại Penang, Malaysia. Tại hội nghị này, ngoài 3 nước Malaysia, Indonesia và Thái Lan, có mở rộng thêm các nước thành viên. Việt Nam chính thức tham gia chương trình AIMS từ tháng 9 năm 2012.

Các ngành học theo chương trình AIMS bao gồm: nông nghiệp, ngôn ngữ và văn hóa, khách sạn và kinh doanh, kinh doanh quốc tế, khoa học và công nghệ thực phẩm, kỹ thuật.

Các trường Đại học của Việt Nam tham gia chương trình này bao gồm:  Đại học Ngoại thương, Đại học Nông Lâm TP Hồ Chí Minh, Đại học Huế, Đại học Kinh tế quốc dân, Đại học Thái Nguyên, Đại học Hàng Hải, Đại học Giao thông Vận tải, Đại học Thủy lợi và Đại học Nông nghiệp. Theo Quyết định số 2391/ BGDĐT-GDĐH ngày 20/4/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, một số điều kiện trao đổi sinh viên được quy định như sau: 

- Đối với nước gửi sinh viên đi: chịu trách nhiệm chi phí đi lại, phí bảo hiểm y tế, chi phí ăn ở, công nhận kết quả học tập của sinh viên.

- Đối với nước tiếp nhận sinh viên đến: không thu học phí, sắp xếp chỗ ở, cung cấp  bảo hiểm y tế cơ bản, cử người làm cố vấn hỗ trợ sinh viên đến từ trường đối tác.

Tùy điều kiện mỗi trường có thể có những ưu đãi khác nhau với trường đối tác trong thời gian đầu triển khai để thu hút sinh viên nước ngoài đến học.

2. Tiêu chuẩn xét chọn

Tiêu chuẩn xét chọn sinh viên được quy định theo yêu cầu của từng trường tiếp nhận. Ví dụ, yêu cầu một số trường như sau:

a. Đại học Công nghệ Thornburi, Thái Lan (KMUTT):

- Là sinh viên chính quy; đã hoàn thành ít nhất một năm học tại trường cử sinh viên.

- Điểm học tập: điểm trung bình tối thiểu GPA đạt 2.75 (thang điểm 4)

- Trình độ tiếng Anh: tối thiểu TOEFL 500 hoặc tương đương.

b. Đại học Công nghệ Malaysia (UTM):

- Điểm học tập: không yêu cầu điểm GPA tối thiểu. Trường cử sinh viên đi học đảm bảo sinh viên cử đi học đủ trình độ học tập ở nước ngoài tại chương trình của UTM

- Trình độ tiếng Anh: TOEFL ³ 550, IELTS ³ 6.0.

c. Đại học Tsukuba, Nhật Bản:

- Điểm học tập: GPA ³ 2.3 (theo thang điểm JASSO)

- Trình độ tiếng Anh: không yêu cầu cụ thể. Trường cử sinh viên đi học phải đảm bảo sinh viên được cử đi có đủ trình độ tiếng Anh học tập tại nước ngoài.

3.  Quy trình nộp hồ sơ đi du học

- Đối với chương trình AIMS:

+ Trung tâm Đào tạo quốc tế gửi  các lớp CTTT thông báo tiếp nhận hồ sơ đăng ký chương trình trao đổi sinh viên của trường đối tác kèm theo mẫu đơn đăng ký (Exchange Application Form);

+ Sinh viên tìm hiểu thông tin thông qua các chuyên viên của Phòng Quản lý  Đào tạo quốc tế, TTĐTQT, điều phối viên chương trình và các sinh viên đã và đang du học theo chương trình AIMS;

+ Sinh viên có nguyện vọng du học và đáp ứng các yêu cầu của trường tiếp nhận đăng ký nguyện vọng với lớp trưởng;

+ Lớp trưởng gửi danh sách sinh viên đăng ký về Phòng Quản lý Đào tạo Quốc tế;

+ Phòng Quản lý Đào tạo quốc tế tổng hợp danh sách sinh viên đăng ký đi du học theo chương trình trao đổi sinh viên và báo cáo Ban Giám đốc Trung tâm Đào tạo Quốc tế.

+ Ban giám đốc TTĐTQT lựa chọn danh sách các sinh viên tốt nhất dựa trên  kết quả học tập, trình độ tiếng Anh, và điều kiện tương thích các môn học  tại trường đối tác, các quy định của nhà trường về quản lý sinh viên chương trình tiên tiến trình  Ban Giám hiệu phê duyệt;

+ Ban giám hiệu xem xét phê duyệt danh sách sinh viên đi dự chương trình trao đổi sinh viên do TTĐTQT đệ trình;

+ TTĐTQT thông báo danh sách sinh viên được nhà trường lựa chọn thông qua Phòng Quản lý đào tạo quốc tế;

+ Sinh viên được lựa chọn hoàn thành hồ sơ theo yêu cầu và gửi hồ sơ (bản mềm và bản cứng) về TTĐTQT thông qua Phòng Quản lý đào tạo quốc tế;

+ TTĐTQT gửi  hồ sơ sinh viên được lựa chọn sang trường tiếp nhận;

+ Trường tiếp nhận sẽ ra thông báo kết quả tuyển chọn và gửi TTĐTQT. Sau đó, trường tiếp nhận sẽ gửi Thư chấp nhận đến ĐHTL;

+ Căn cứ thư chấp nhận của trường tiếp nhận, Trường ĐHTL ra quyết định cử sinh viên đi học tập tại nước ngoài;

+ Sinh viên được cử đi du học sử dụng Thư Chấp nhận của trường tiếp nhận và Quyết định cử đi học của ĐHTL liên hệ Đại Sứ quán của nước có trường tiếp nhận (nếu có yêu cầu visa) để xin cấp visa. Thời gian thực hiện thủ tục xin cấp visa khoảng 2 tuần.

 

4. Danh sách các trường thành viên của chương trình AIMS

Bảng 3.4 Danh sách các trường thành viên của chương trình AIMS kèm theo ngành học

No.

Malaysia

Indonesia

Thailand

Vietnam

Philippines

Brunei Darussalam

Japan

1

TBI Universiti Kebangsaan Malaysia (International Business)

Ahmad Dahlan University (Language and Culture)

Chulalongkorn University (Language and Culture Economics)

Foreign Trade University (International Business)

St. Paul University of the Philippines

University Brunei Darussalam (Language and Culture, International Business, Food Science & Technology,Economics, Engineering)

Hokkaido University (University of Tokyo, Rakuno Gakuen University)

2

Universiti Malaya (International Business Language & Culture)

BINUS University ( International Business Hospitality and Tourism)

Kasetsart University (Agriculture)

Nong Lam University (Food Science & Technology)

Central Luzon State University

 

University of Tsukuba

3

Universiti Putra Malaysia (Agriculture, International Business, Hospitality and Tourism, Food Science & Technology)

Bogor Agricultural University (Food Science & Technology )

Mahidol University (International Business)

Hue University- College of Economics

Lyceum of the Philippines University

 

Tokyo University of Agriculture and Technology (Ibaraki University, Tokyo Metropolitan University)

4

Universiti Sains Malaysia (International Business, Language & Culture, Food Science & Technology)

Maranatha Christian University ( Language and Culture)

Mae Fah Luang University (Food Science & Technology)

National Economics University (Economics)

Central Bicol State University of Agriculture

 

Hiroshima University

5

Universiti Teknologi Malaysia (Language & Culture, Engineering)

Gadjah Mada University (Agriculture, Economics)

Prince of Songkla University (Hospitality and Tourism)

Thai Nguyen University of Technology (Engineering)

University of St. La Salle

 

Sophia University

6

Universiti Teknologi MARA (Hospitality & Tourism, International Business, Food Science & Technology)

Universitas Indonesia (International Business, Language & Culture)

Thammasat University (Language and Culture, Economics)

Vietnam Maritime University (Economics)

Central Mindanao University

 

Waseda University

7

Universiti Utara Malaysia (Economics)

ISI Denpasar ( Language & Culture)

King Mongkut’s University of Technology Thonburi (Engineering)

University of Transport and Communications (Engineering)

University of Mindanao

 

Ritsumeikan University

8

 

ISI Surakarta  (Language & Culture)

 

Thuyloi University (Engineering)

St. Louis University

   

9

 

Selelas Maret University (Agriculture)

 

Hanoi Agriculture University (Agriculture Economics)

Ateneo de Manila University

   

10

 

Sriwijaya University (Agriculture)

   

De La Salle University

   

11

 

Universitas Pendidikan Indonesia ( Hospitality and Tourism)

   

University of the Philippines

   

12

 

Bandung Institute of Technology (Engineering)

   

University of Santo Tomas